Phân tích chi tiết Nghị định 68 về thủ tục thành lập và mở rộng khu công nghiệp
Theo sở Công Thương ban hành chỉ đạo về trình tự, thủ tục thành lập, sự chuyển hướng của các cụm công nghiệp theo Nghị định số 68/2017/NĐ-CP (nghị định 68 cụm công nghiệp) và các văn bản liên quan.
1. Trình tự ra đời và phát triển của cụm công nghiệp
Nội dung này được quy định tại Điều 12, Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/05/ 2017 của Chính phủ về quản lý, mở rộng cụm công nghiệp; và Khoản 9, Điều 1, Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11/06/ 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP. Đồng thời căn cứ Khoản 1, Điều 4, Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16/11/2020 của Bộ Công Thương điều lệ, chỉ đạo thực thi một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP, cụ thể:
– Công ty, phối hợp xã có văn bản yêu cầu làm chủ đầu tư kiến tạo nên hạ tầng kỹ thuật hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ đầu tư kiến tạo nên hạ tầng kỹ thuật có văn bản yêu cầu kèm theo báo cáo đầu tư có mặt trên thị trường, sự chuyển hướng cụm công nghiệp, phải gửi lên Ủy ban nhân dân cấp huyện.
– Ngay sau khi nhận được văn bản bắt buộc làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp của tổ chức, thì liên minh xã và Ủy ban nhân dân cấp huyện (UBND) có trách nhiệm thông báo việc ghi nhận. Thời gian lập hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương. Trong thời gian 05 ngày làm việc, UBND cấp huyện chủ trì, phối hợp với công ty, kết hợp xã hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ đầu tư xây dựng hạ tầng khoa học lập ra 08 bộ hồ sơ thành lập, sự chuyển hướng cụm công nghiệp (trong đó lập tối thiểu 02 bộ hồ sơ gốc), gửi cho Sở Công Thương để chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan công ty thẩm định.
– Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ ra đời, phát triển cụm công nghiệp, Sở Công Thương chủ trì thẩm định, báo cáo UBND cấp tỉnh ra đời Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư để chấm điểm với thang điểm 100 cho các tiêu chí:
- Phương án đầu tư xây dựng hạ tầng khoa học (tối đa 15 điểm);
- Phương án quản lý, bảo vệ môi trường cụm công nghiệp (tối đa 15 điểm);
- Năng lực, kinh nghiệm của công ty, hợp tác xã (tối đa 30 điểm);
- Phương án tài chính đầu tư kiến tạo nên hạ tầng kỹ thuật (tối đa 40 điểm).
Tổ chức, hợp tác xã có số điểm từ 50 trở lên được UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định giao làm chủ đầu tư kiến tạo nên hạ tầng khoa học tại quyết định thành lập, phát triển cụm công nghiệp (trường hợp có từ 02 tổ chức, hợp tác xã trở lên cùng đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật thì giao doanh nghiệp, hợp tác xã có số điểm cao nhất).
Trường hợp hồ sơ, nội dung Báo cáo có mặt trên thị trường, sự chuyển hướng cụm công nghiệp không đáp ứng yêu cầu thì Sở Công Thương có văn bản gửi UBND cấp huyện bổ sung để hoàn thành hồ sơ. Chú ý, thời hạn bổ sung, hoàn thành hồ sơ sẽ không tính vào thời gian thẩm định.
– Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được 1 bộ hồ sơ thành lập, phát triển cụm công nghiệp và báo cáo thẩm định của Sở Công Thương, UBND cấp tỉnh quyết định hoặc không quyết định ra đời, sự chuyển hướng cụm công nghiệp. Quyết định ra đời, phát triển cụm công nghiệp sẽ được gửi Bộ Công Thương 01 bản.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách lên kế hoạch công việc hiệu quả nhất.
2. Hồ sơ đề nghị có mặt trên thị trường, phát triển cụm công nghiệp
Hồ sơ có mặt trên thị trường doanh nghiệp được luật lệ tại Điều 11, Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ, gồm:
– Tờ trình bắt buộc thành lập hoặc sự chuyển hướng cụm công nghiệp của UBND cấp huyện;
– Văn bản của tổ chức, hợp tác xã yêu cầu làm chủ đầu tư dự án kiến tạo nên hạ tầng công nghệ hoặc văn bản của đơn vị được giao nhiệm vụ đầu tư xây dựng hạ tầng công nghệ cụm công nghiệp đính kèm theo Báo cáo đầu tư ra đời hoặc phát triển cụm công nghiệp (Nội dung Báo cáo đầu tư ra đời cụm công nghiệp đã được điều lệ tại khoản 2, Điều 11, Nghị định số 68/2017/NĐ-CP, bạn đọc có thể tìm hiểu thêm);
– Bản sao giấy chứng nhận xây dựng thương hiệu hoặc tài liệu minh chứng tư cách pháp lý;
– Bản sao một trong những tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của chủ đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; bảo lãnh về khả năng tài chính của chủ đầu tư; đảm bảo hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; tài liệu thuyết minh khả năng tài chính của chủ đầu tư;
– Cùng các văn bản, tài liệu khác có liên quan.
>>> Có thể bạn quan tâm:
1. Cách lựa chọn phần mềm quản lý sản xuất - tính giá thành sản phẩm.
2. Cách tính giá thành sản phẩm đơn giản nhất.
Nhận xét
Đăng nhận xét