Tổng hợp các biểu mẫu đánh giá năng lực nhân viên phổ biến nhất 2024
Biểu mẫu đánh giá năng lực người lao động được dùng để cấp quản lý công ty liệt kê đánh giá và nhận xét người lao động doanh nghiệp theo những tiêu chuẩn khác nhau. Bài viết này sẽ cung cấp các bảng đánh giá khả năng nhân viên chuẩn được áp dụng tại nhiều doanh nghiệp. Hy vọng đây là nguồn tham khảo hữu ích cho bạn đọc.
Đánh giá nhân viên là việc làm nhu yếu của ban lãnh đạo hay quản lý tổ chức. Dùng biểu mẫu đánh giá khả năng nhân viên là phương thức quản lý nguồn nhân lực không chỉ giúp phân loại năng lực, đặt đúng người đúng việc, giao phó đúng công việc phù hợp chuyên môn để đem đến kết quả tốt. Thông qua biểu mẫu đánh giá năng lực này, người lao động cũng biết vị trí của mình. Từ đó có những sự cố gắng tốt hơn cho công việc được giao.
1. Tải miễn phí biểu mẫu đánh giá khả năng nhân viên
Mẫu 1:

Biểu mẫu đánh giá năng lực người lao động hiệu quả nhất
Mẫu 2:
| Công ty …………………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————– |
ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC CỦA CÁ NHÂN
Thời gian: ……….
Họ & tên: ……………………………………Đơn vị/ bộ phận:……………………………
Chức danh công việc: ……………………… Nhóm chức danh:..…………………………..
| STT | Nội dung | Trọng số (%) | Tần suất (ngày/tuần/tháng…) | Chỉ số đo lường | Thực hiện | (%) Thực hiện | Kết quả (TS*TH) | ||
Thước đo | KPI | ||||||||
| Hiện tại | Chỉ tiêu | ||||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | (8)=(7)/(6) | =(8)x(2) | |
| A | Đánh giá theo KPI, X% | 70 | |||||||
| I | |||||||||
| 1 | |||||||||
| 2 | |||||||||
| 3 | |||||||||
| II | |||||||||
| 1 | |||||||||
| 2 | |||||||||
| B | Khả năng đóng góp, Y% | 30 | Tự đánh giá | Quản lý đánh giá | Quản lý đánh giá x TS | ||||
| I | Kiến thức, y1 | ||||||||
| II | Chuyên môn, y2 | X | |||||||
| III | Hành vi, y3 | X | |||||||
| TỔNG CỘNG: (X+Y) = (x1+x2) + (y1+y2+y3) | 100 | xxx (điểm tổng kết) | |||||||
| DUYỆT | Quản lý TRỰC TIẾP | Người lao động |
Bảng đánh giá người lao động mẫu 2
Mẫu 3:
| LOGO công ty | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————————- |
BẢNG NHẬN XÉT nhân viên
Kính gửi: Ban giám đốc Công ty………………
Phòng Hành Chính nguồn lực
Bộ phận (Phòng ban): ………………………………………………………………………………..
Người đánh giá: ………………………………………Chức vụ: ……………………………………..
Xin thông báo kết quả làm việc của người lao động như sau:
Họ và tên nhân viên: ………………………………………Vị trí: ……………………………………
Phòng ban: ………………………………………………………………………………………………
Thời gian làm việc từ ngày …………………………………………….đến ngày ………………….
Lưu ý: Người đánh giá, nhận xét tích (x) vào ô tương ứng.
| STT | NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ | KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ | GHI CHÚ | |||
| Xuất sắc | Khá | TB | Kém | |||
| 1 | Chấp hành nội quy | |||||
| Tuân thủ giờ làm việc và quy định lao động | ||||||
| Tuân thủ nội quy, quy chế làm việc của công ty | ||||||
| 2 | Tác phong | |||||
| Ẳn mặc gọn gàng, sạch sẽ | ||||||
| Giữ gìn vệ sinh chung và vệ sinh nơi làm việc | ||||||
| Nhanh nhẹn, linh hoạt | ||||||
| 3 | Quan hệ | |||||
| Với cấp trên, đồng nghiệp và khách hàng | ||||||
| Giải quyết yêu cầu của khách hàng: nhanh chóng, kịp thời | ||||||
| Thái độ chăm sóc khách hàng: cẩn thận, tỉ mĩ, thỏa mãn Nhu cầu của khách hàng | ||||||
| STT | NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ | KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ | GHI CHÚ | |||
| Xuất sắc | Khá | TB | Kém | |||
| 4 | Công việc | |||||
| Tinh thần kết hợp trong công việc | ||||||
| Thao tác thực thi công việc | ||||||
| Chất lượng, số lượng công việc hoàn thành | ||||||
| Mức độ hiểu biết về công việc được giao | ||||||
| Năng lực tiếp thu công việc | ||||||
| Hiểu rõ các nghiệp vụ của công việc | ||||||
| Kiến thức chuyên môn phù hợp với công việc | ||||||
| Mức độ tin cậy | ||||||
| Tính kỷ luật | ||||||
| Năng lực làm việc độc lập và sự chủ động trong công việc | ||||||
| Sự sáng tạo trong công việc | ||||||
| Hiểu biết về thành phẩm dịch vụ của tổ chức | ||||||
| Tinh thần học hỏi và cầu tiến | ||||||
| Chấp hành mệnh lệnh của người quản lý | ||||||
| 5 | Kỹ năng | |||||
| Kỹ năng giao tiếp | ||||||
| Kỹ năng làm việc nhóm | ||||||
| Thao tác thực thi các chuyên môn mềm: giao tiếp, đàm phán, thuyết phục,… | ||||||
| Chuyên môn giải quyết vấn đề | ||||||
| Kỹ năng hoạch định công việc và quản trị | ||||||
| Kỹ năng thích ứng với công việc/áp lực công việc | ||||||
| 6 | Trang thiết bị | |||||
| Sử dụng thành thục các máy móc thiết bị | ||||||
| Có tinh thần sử dụng tiết kiệm tài sản của công ty | ||||||
| TỔNG SỐ ĐIỂM | ||||||
(Cột đánh giá nào được đánh dấu nhiều sẽ đánh giá người lao động theo cấp độ đó).
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI ĐÁNH GIÁ:
Ưu điểm của nhân viên: ……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Khuyết điểm của nhân viên:…………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
Đánh giá chung:………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
Kiến nghị:…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
| Giám đốc xét duyệt: ……… | Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Bảng đánh giá người lao động mẫu 3
2. Các quy định dùng đánh giá nhân viên
Ứng xử làm việc
Có nhiều nhất nhà lãnh đạo đánh giá cao thái độ của nhân viên hơn khả năng kỹ năng của họ. Bởi, họ cho rằng kiến thức kỹ năng có thể trau dồi và đào tạo cho một nhân viên chưa có kinh nghiệm. Tuy nhiên một người khả năng tốt nhưng kiêu ngạo và ứng xử không đúng mực sẽ khó mà đem đến hiệu quả lâu dài trong quy trình làm việc. Dưới đây là những tiêu chuẩn thể hiện thái độ làm việc tốt trong biểu mẫu đánh giá năng lực người lao động.
- Tính trung thưc;
- Cẩn trọng trong công việc;
- Tinh thần chủ động, ham học hỏi;
- Tôn trọng đồng nghiệp và khách hàng;
- Chuyên nên, đúng giờ.
Trong biểu mẫu đánh giá khả năng nhân viên thường thường sẽ có 03 quy tắc để xét theo năng lực đó là: chỉ tiêu hành chính, chỉ tiêu mở rộng và chỉ tiêu hoàn thành công việc được giao. Cụ thể:
– Chỉ tiêu hành chính: Đánh giá dựa trên hiệu quả công việc, mức độ làm việc. Suy ra làm cơ sở khen thưởng, đề bạt hoặc sa thải.
– Mục tiêu phát triển: Đánh giá mục tiêu sự chuyển hướng (KPI) dựa theo chỉ tiêu ngắn/dài hạn và nguyện vọng của nhân viên… Suy ra, đưa ra những chiến thuật, kế hoạch phát triển nhằm hỗ trợ người lao động đạt kết quả tốt nhất trong công việc.
– Chỉ tiêu hoàn thành công việc: Dựa trên khối lượng công việc được giao và việc thành công của nhân viên mà nhà quản lý có thể đánh giá người lao động nào có thực lực, người lao động nào cần đào tạo thêm.
>>> Có thể bạn quan tâm:
1. Một số tiêu chí đánh giá năng lực lãnh đạo của nhân sự trong doanh nghiệp.
2. Lời giải cho bài toán quản trị nhân sự trong doanh nghiệp.
Nhận xét
Đăng nhận xét